Tìm Hiểu Về Thuật Ngữ Bóng Đá Từ A – Z Mà Bạn Cần Biết

Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt là gì?

Thuật ngữ bóng đá là những từ chuyên được sử dụng để bình luận về tất cả các tình tiết có trong một trận đấu. Nếu hiểu rõ các thuật ngữ trên thì bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và theo kịp tiến độ diễn ra của trận tranh tài. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về các tình tiết thường xuyên sử dụng khi nhắc đến bóng đá. Hãy cùng Xoilac Tv tìm hiểu các thuật ngữ này trong bóng đá nhé!

Các thuật ngữ bóng đá có trong Tiếng Việt

Thuật ngữ bóng đá bằng Tiếng Việt vô cùng đa dạng và phong phú. Khi hiểu rõ chúng thì bạn sẽ dễ dàng hiểu được các tình tiết đang diễn ra cũng như dễ nắm bắt hơn khi các bình luận viên phân tích. 

Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt là gì?
Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt là gì?

Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt bắt đầu từ B, C, D

Các thuật ngữ bóng đá bắt đầu bằng những ký tự đầu tiên như sau: 

  • Bóng đá phủi: Những trận bóng đá nghiệp dư, tổ chức theo phong trào. 
  • Bàn thắng vàng: Ý chỉ bàn thắng đầu tiên được ghi trong cả hai hiệp phụ. Khi bàn thắng này xuất hiện thì trận đấu kết thúc và đội sở hữu bàn thắng vàng được ấn định là giành chiến thắng. 
  • Bàn thắng bạc: Đây là tổng bàn thắng được tính khi kết thúc một hiệp phụ nào đó, có thể là hiệp phụ đầu tiên. Đội nào sở hữu nhiều bàn thắng hơn thì sẽ được xét là chiến thắng và trận đấu dừng lại tại đó. 
  • Bán độ: Từ dùng để chỉ hành vi các cầu thủ cố tình thi đấu theo một cách nào đó để điều chỉnh tỉ số theo yêu cầu nhằm đáp ứng mục đích cá nhân. 
  • Chiếc giày vàng: Đây là giải được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong phạm vi một giải đấu.
  • Cầu thủ nhập tịch: Đây là những cầu thủ nước ngoài, sinh ra tại nước ngoài nhưng sau đó lựa chọn nhận quốc tịch Việt Nam. 
  • Cứa lòng: Mô tả động tác sút bằng má trong của bàn chân khiến quỹ đạo bóng đi bổng và xoáy
  • Cú ăn ba: Dùng để chỉ đội bóng giành ba danh hiệu trong cùng một mùa giải. 
  • Cầu thủ dự bị: Những cầu thủ không ra sân thi đấu chính thức mà chỉ thi khi có cầu thủ khác được thay ra sân. 
  • Đá luân lưu – Phạt đền: Cụm từ chỉ cú đá phạt có khoảng cách gần với khung thành và chỉ bao gồm một cầu thủ thực hiện và một thủ môn thuộc đội phòng ngự. 
  • Danh thủ: Ý chỉ các cầu thủ đã tuyên bố giải nghệ và hiện có sự nổi tiếng nhất định. 
  • Đánh nguội: Những hành vi cố tình tấn công, đánh lén đối phương khi xảy ra các tình huống tranh chấp bóng.  

Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt bắt đầu từ G, H, K

Một số những thuật ngữ bóng đá được bắt đầu từ các ký tự chữ cái G, H, K: 

  • Găng tay vàng: Giải thưởng dành để trao tặng thủ môn xuất sắc nhất của đội tuyển quốc gia hoặc câu lạc bộ sau mỗi giải đấu. 
  • Góc cao khung thành: Vị trí vuông góc được tạo bởi xà ngang và cột dọc của khung thành. 
  • Giải nghệ: Chỉ những cầu thủ tuyên bố chấm dứt sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp.
  • Hiệu số bàn thắng – thua: Đây là một tiêu chí dùng để đánh giá thành tích, được tính bằng cách lấy số bàn thắng trừ số bàn thua. 
  • Kỳ chuyển nhượng: Chỉ khoảng thời gian mà các câu lạc bộ có thể mua cầu thủ từ các lạc bộ khác về hoặc bán cầu thủ đội nhà đi. 
Các thuật ngữ bằng tiếng Việt hay dùng
Các thuật ngữ bằng tiếng Việt hay dùng

Thuật ngữ bóng đá Tiếng Việt bắt đầu từ L, N, O, P 

Những thuật ngữ bóng đá trong Tiếng Việt bắt đầu từ những ký tự L, N, O và P: 

  • Liên đoàn bóng đá Việt Nam VFF: Cơ quan cao nhất của bóng đá nước ta. 
  • Lốp bóng: Chỉ kỹ thuật đưa bóng đi bổng qua đầu của đối phương. 
  • Ném biên: Đây là kiểu đưa bóng trở lại sân bằng tay sau khi bóng vượt khỏi đường biên dọc trong sân. 
  • Nã đại bác: Chỉ những cú sút xa với lực đi cực mạnh. 
  • Ốp ống đồng: Chỉ vật dụng làm bằng nhựa, có lót vải phía trong, thường được đặt trong vớ nhằm bảo vệ xương cẳng chân của cầu thủ. 
  • Phản lưới nhà: Cầu thủ đưa bóng vào chính lưới đội nhà thay vì đội đối phương, tính cả vô ý lẫn cố ý. 
  • Phi thể thao: Bao gồm các hành đồng kém văn hóa, có tính bạo lực,… 

Thuật ngữ Tiếng Việt bắt đầu từ Q, T, V và ký tự số

Những thuật ngữ bóng đá bắt đầu bằng các ký tự Q, T, V gồm có: 

  • Quả bóng vàng: Giải thưởng danh giá nhất dành cho cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất trong năm và cũng là giải thưởng cá nhân đầu tiên. 
  • Tì đè: Kỹ thuật bóng đá lợi dụng thân người của đối phương để làm điểm tựa cho mình. 
  • Trung phong: Chỉ cầu thủ chơi cao nhất trong đội bóng và có nhiệm vụ chính là tạo bàn thắng cho cả đội. 
  • Việt vị: Tình huống cầu thủ đội A nhận bóng khi đang có vị trí đứng dưới cầu thủ cuối cùng của đội B, không tính thủ môn đội B. 
  • Vê bóng: Kỹ thuật dẫn dắt bóng bằng gầm giày trong cự ly ngắn. 

Các thuật ngữ bóng đá được bắt đầu bằng các ký tự số gồm: 

  • 1 đánh 1: Đây là trường hợp một tiền đạo đối đầu trực tiếp với một hậu vệ, trong tình huống tấn công. 
  • 1 đánh 0: Trường hợp một tiền đạo đối đầu với thủ môn đội đối phương, xét trong tình huống tấn công. 

Thuật ngữ bóng đá được dùng nhiều trong Tiếng Anh

Các thuật ngữ bóng đá bằng tiếng Anh được đánh giá là khá phổ biến và thường xuyên được các bình luận viên sử dụng. Khi hiểu được những từ ngữ sau thì anh em sẽ theo kịp tiến độ trận đấu và có thể bắt kịp những thông tin mà bình luận viên quốc tế cung cấp. 

  • Ace: Tiền đạo
  • Advantage rule: Phép lợi thế
  • Assist: Chỉ các pha chuyền bóng thành bàn 
  • Attacker: Cầu thủ chuyên tấn công 
  • Banana kick: Cú sút hình vòng cung 
  • Cross: Chuyền bóng vượt tuyến 
  • Carrying the ball: Lỗi của thủ môn đã bước nhiều hơn 4 bước khi đang ôm bóng trên tay. 
  • Chest trap: Kỹ thuật khống chế bóng bằng ngực 
  • Corner flag: Cờ phạt góc
  • Equalizer: Bàn thắng đưa tỉ số đến mức cân bằng 
  • Fixture: Những trận đấu diễn ra trong ngày đặc biệt 
  • Goal difference: Bàn thắng mang tính khác biệt 
  • Own half only: Những cầu thủ không thi đấu quá cao, thường không lên quá giữa sân.
  • Studs: Những chấm phía dưới giày giúp quá trình cầu thủ di chuyển không  bị trơn trượt. 
  • Tiebreaker: Chọn đội thắng trận bằng loạt đá luân lưu 11 mét khi hai đội có cùng số bằng thắng trong thời gian đấu chính.
Những thuật ngữ bóng đá tiếng Anh
Những thuật ngữ bóng đá tiếng Anh

Thuật ngữ về các vị trí cầu thủ trong đội

Các vị trí của cầu thủ cũng có được miêu tả thông qua các thuật ngữ để có thể dễ dàng đề cập khi bàn về chiến lược. Nếu thường xuyên theo dõi bóng đá thì chắc chắn bạn sẽ từng nghe về các vị trí sau thông quá các thuật ngữ bóng đá:

  • AM (Attacking Midfielder): Những cầu thủ chơi vị trí tiền vệ tấn công 
  • CM (Centre Midfielder): Trung tâm 
  • DM (Defensive midfielder): Phòng ngự 
  • LM, RM (Left, Right): Cánh trái, phải 
  • Deep-lying playmaker: Vị trí phát động tấn công
  • Forwards (Left, Right, Center): Tiền đạo hộ công ở các vị trí trái, phải, trung tâm. 
  • Left Back, Right Back: Những hậu vệ chơi ở vị trí cánh trái, hậu vệ cánh phải 
  • Fullback: Cầu thủ có thể đảm nhận mọi vị trí thuộc hàng phòng ngự như trái, phải, trung tâm. 
  • Defender hay Back forward: Hậu vệ
  • Midfielder: Tiền vệ 
  • Sweeper: Hậu vệ quét 
  • Winger (Left, Right): Tiền vệ cánh trái, tiền vệ cánh phải. 
  • Centre back: Hậu vệ trung tâm 
  • Striker: Tiền đạo
  • Goalkeeper: Thủ môn 
Các thuật ngữ vị trí thường sử dụng
Các thuật ngữ vị trí thường sử dụng

Thuật ngữ về các thành viên 

Để chỉ những thành viên thuộc đội bóng thì chúng ta sẽ sử dụng một nhóm các thuật ngữ bóng đá riêng biệt. Mỗi vị trí sẽ tương ứng với một thuật ngữ khác nhau như sau:

  • Playmaker: Tiền vệ 
  • Wonderkid: Thần đồng
  • Manager: Huấn luận viên trưởng 
  • Coach: Thành viên thuộc ban huấn luyện 
  • Scout: Trinh sát 
  • Physio: Bác sĩ đội bóng 
  • Booked: Bị thẻ vàng 
  • Sent-off: Lãnh thẻ đỏ
Thuật ngữ bóng đá về các thành viên
Thuật ngữ bóng đá về các thành viên

Kết luận

Phía trên là tổng hợp tất tần tật những thuật ngữ bóng đá thường xuyên được các bình luận viên chuyên nghiệp sử dụng. Hy vọng anh em đã bổ sung cho mình một vốn từ nhất định về môn thể thao vua để có thể tự tin hiểu được khi các bình luận viên Việt Nam lẫn quốc tế trao đổi. Bạn sẽ không còn phải lo lắng bỏ lỡ bất cứ chi tiết nào vì đã sở hữu vốn từ phong phú và đa dạng nhất. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *